Vietnam National University of Forestry
Trường Đại học Lâm nghiệp được thành lập ngày 19 tháng 8 năm 1964 theo Quyết định số 127/CP ngày 19/8/1964 của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở tách Khoa Lâm học và tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp từ trường Đại học Nông Lâm.
Giai đoạn từ 1964 đến 1984: trường đặt trụ sở tại khu sơ tán Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Giai đoạn này Trường thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực bậc đại học cho ngành Lâm nghiệp, toàn trường có 03 khoa, đào tạo 04 ngành học trong lĩnh vực Lâm nghiệp.
Giai đoạn 1984 đến nay, Trường có trụ sở tại thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà nội. Trong giai đoạn này, Nhà trường đã thực hiện chiến lược phát triển thành trường đại học đa ngành, đa cấp, đa lĩnh vực để đáp ứng nhu cầu nhân lực và giải quyết các nhiệm vụ khoa học công nghệ của đất nước.
Năm 2008 Trường thành lập Cơ sở 2 đặt tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, trên cơ sở sáp nhập và nâng cấp trường Trung học Lâm nghiệp số 2 thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT để thực hiện đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực về lâm nghiệp cho các tỉnh phía Nam. Năm 2016, Bộ Giáo dục và Đạo tạo đã ký Quyết định thành lập Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai.
Ngày 26/3/2020, Cơ sở Tây Nguyên tại tỉnh Gia Lai trực thuộc Trường Đại học Lâm nghiệp được thành lập theo Quyết định số 475/QĐ-ĐHLN-TCCB. Cơ sở Tây Nguyên tại tỉnh Gia Lai của Trường Đại học Lâm nghiệp đóng tại phường Chi Lăng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai với nhiệm vụ là đào tạo cán bộ có trình độ đại học và sau đại học trong Lĩnh vực Lâm – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tham gia tích cực vào việc ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật nông, lâm nghiệp để đẩy mạnh sản xuất ở các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Nhà trường hiện đang đào tạo 26 chương trình đào tạo bậc đại học (Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh liên kết với Đại học Colorado – Hoa Kỳ); Khoa học môi trường; Quản lý tài nguyên và Môi trường; Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm); Du lịch sinh thái; Lâm sinh; Lâm học (Lâm nghiệp); Công nghệ sinh học; Thú y; Quản lý đất đai; Khoa học cây trồng; Kế toán; Kinh tế; Quản trị kinh doanh; Bất động sản; Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin); Công tác xã hội; Quản trị kinh doanh du lịch và lữ hành; Kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy); Kiến trúc cảnh quan; Lâm nghiệp đô thị; Thiết kế nội thất; Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ); 11 ngành học bậc thạc sĩ (Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Công nghệ chế biến Lâm sản; Kỹ thuật cơ khí; Kinh tế nông nghiệp; Khoa học môi trường; Quản lý kinh tế; Công nghệ sinh học; Mỹ thuật ứng dụng; Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường) và 06 ngành học bậc tiến sĩ (Lâm sinh; Điều tra và Quy hoạch rừng; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật chế biến Lâm sản; Kinh tế nông nghiệp; Quản lý tài nguyên rừng).
Programs
NO | PROGRAM | DURATION | DEGREE | TUITION FEE | INFORMATION |
---|---|---|---|---|---|
{{((page-1) * page_size) + $index + 1}} | {{ item.Name }} | {{ item.duration.Name }} year | {{ item.degreeTraining.Name }} | {{ item.TuitionFeeMain | formatPrice }} | DETAIL |